Hầu hết các thủ tục hành chính được quy định trong các văn bản pháp luật cụ thể. Vì vậy, không khó để tìm hiểu chi tiết của một thủ tục hành chính nào đó. Ví dụ, thẻ tạm trú cho người nước ngoài được quy định trong các văn bản pháp luật sau :
Luật xuất nhập cảnh 2014
Là văn bản có giá trị pháp lý cao nhất trong danh mục văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến thẻ tạm trú, Luật xuất nhập cảnh 2014 quy định những nội dung chung nhất về thẻ tạm trú cho người nước ngoài bao gồm:

- Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú, ký hiệu thẻ tạm trú (Điều 36);
- Thủ tục cấp thẻ tạm trú (Điều 37);
- Thời hạn của thẻ tạm trú (Điều 38).
Thông tư 31/2015 / TT-BCA
Thông tư 31/2015 / TT-BCA là văn bản hướng dẫn Luật xuất nhập cảnh 2014. Vì vậy, các quy định của Luật xuất nhập cảnh 2014 được đề cập cụ thể hơn trong văn bản này. Cụ thể, Điều 4 Thông tư 31/2015 / TT-BCA quy định rõ thẩm quyền, hồ sơ, giải pháp cũng như thời hạn của thẻ tạm trú.
Thông tư 04/2015 / TT-BCA
Trong thông tư này, bạn sẽ tìm thấy các mẫu giấy tờ liên quan đến việc xin cấp thẻ tạm trú, bao gồm:
- Mẫu NA6 Công văn đề nghị cấp thẻ tạm trú (đối với cơ quan, tổ chức bảo lãnh);
- Mẫu NA7 Đơn bảo lãnh xin thẻ tạm trú (dành cho người bảo lãnh là cá nhân);
- Mẫu NA8 Mẫu đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài.
Thông tư 04/2016 / TT-BNG
Thông tư này hướng dẫn một số nội dung về cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam thuộc thẩm quyền của Bộ Ngoại giao.
Như các bạn đã biết, cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ tạm trú không chỉ có Cục quản lý xuất nhập cảnh mà còn có Bộ ngoại giao. Bộ Ngoại giao sẽ cấp thẻ tạm trú cho các trường hợp người nước ngoài được cấp thị thực NG1, NG2, NG3,… Và văn bản này chính là văn bản hướng dẫn chi tiết những nội dung đó. Nhưng nếu người nước ngoài mang hộ chiếu phổ thông, không phải hộ chiếu ngoại giao, công vụ thì bạn không cần quá lo lắng về loại giấy tờ này.
Thông tư số 219/2016 / TT-BTC
Cuối cùng, Thông tư số 219/2016 / TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam. Điều này có nghĩa, đây là văn bản điều chỉnh mức phí và lệ phí nhà nước khi bạn xin thẻ tạm trú.
Hiện tại, lệ phí tiểu bang áp dụng cho việc cấp thẻ tạm trú là $ 145 cho thẻ tạm trú từ 1 năm đến 2 năm; $ 155 cho thẻ tạm trú từ 02 năm đến 05 năm. Tỷ giá hối đoái được niêm yết tại Cục quản lý xuất nhập cảnh.
Hi vọng qua bài viết này các bạn đã hiểu được tổng quan về các văn bản quy định về thẻ tạm trú cho người nước ngoài . Nếu bạn còn lúng túng về các thủ tục liên quan đến lao động nước ngoài như thủ tục xin công văn nhập cảnh Việt Nam, thủ tục giấy phép lao động, lý lịch tư pháp,… hãy liên hệ với Công ty Vietnambooking chúng tôi. để được tư vấn miễn phí!
Xem thêm:
- Xin công văn nhập cảnh Việt Nam cho người nước ngoài | Uy tín